Giải Lý lớp 10 Bài 25: Động năng. Bài 1 (trang 136 SGK Vật Lý 10): Nêu định nghĩa và công thức của động năng. Lời giải: Giải Lý lớp 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt Bài C1 (trang 89 SGK Vật Lý 8): a) Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200 . Menu. Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 Bài 25.7 trang 60. Một vật khối lượng 100 g được ném từ độ cao 10 m xuống đất với vận tốc đầu là 6,0 m/s. Lấy g = 9,8 m/s 2. Bỏ qua lực cản của không khí. a) Xác định vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất. Hướng dẫn giải: Chọn câu A. Đưa một vòng dây dẫn bằng thép lại gần một cực nam châm điện mạnh trong thời gian ngắn, rồi đưa vòng dây đó ra xa. Bài 25.5 - SBT Vật lý 9 Bài 25 Khi một thanh thép khi đặt vào trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua thì có hiện tượng gì xảy ra ? A. Thanh thép đó bị nóng lên. B. Thanh thép đó phát sáng Lý thuyết môn Vật Lý Lý thuyết vật lý lớp 10 Lý thuyết vật lý lớp 11 Lý thuyết Vật lý lớp 12 Giải bài tập SGK Vật Lý Giải bài tập SGK Vật lý 6. • Giải bài 12 trang 10 Luyện tập 1 trang 24 - Luyện tập 2 trang 25 • Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy Tham khảo lời giải các bài tập Bài 25 : Động năng khác • Trả lời câu hỏi C1 trang 134 - Bài 25 - SGK môn Vật lý lớp 10 Dòng nào ở cột 1 • Trả lời câu hỏi C2 trang 134 - Bài 25 - SGK môn Vật lý lớp 10 Chứng tỏ những vật • Trả lời câu hỏi C3 trang 135 - Bài 25 - SGK môn Vật lý lớp 10 Chứng minh rằng Giải bài tập Vật lý 10 Bài 25: Động năng §25. ĐỘNG NĂNG A KIEN THỨC Cơ BAN Khái niệm động năng Năng lượng Mọi vật xung quanh ta đều mang năng lượng. Khi một vật tương tác với các vật khác thi giữa chúng có thể có trao đổi nãng lượng. Giải Lý lớp 10 Bài 25: Động năng Bài 1 (trang 136 SGK Vật Lý 10): Nêu định nghĩa và công thức của động năng Lời giải: Bài 8 (trang 136 SGK Vật Lý 10): Một vật khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng cả lực nằm ngang 5N, vật Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Giải Lý lớp 10 Bài 25 Động năng Bài 1 trang 136 SGK Vật Lý 10 Nêu định nghĩa và công thức của động năng Lời giải Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động, Bài 2 trang 136 SGK Vật Lý 10 Khi nào động năng của vật a. Biến thiên? b. tăng lên? c. giảm đi? Lời giải – Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương A > 0 thì động năng của vật tăng lên Wđ2 > Wđ1. – Ngược lại khi lực tác dụng lên vật sinh công âm A 0 B. Vận tốc của vật v >0 C. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương D. Gia tốc của vật tăng Chọn đáp án đúng Lời giải Chọn C. Bài 5 trang 136 SGK Vật Lý 10 Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu? A. 0,45 m/s ; B. 1,0 m/s C. 1,4 m/s ; D. 4,4 m/s Lời giải – Chọn D – Giải thích Tính m Bài 6 trang 136 SGK Vật Lý 10 Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây? A. 2, J ; B. 2, J C. 2, J ; D. 3, J Lời giải – Chọn B. – Áp dụng công thức tính động năng Bài 7 trang 136 SGK Vật Lý 10 Tính động băng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian 45s. Lời giải Bài 8 trang 136 SGK Vật Lý 10 Một vật khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng cả lực nằm ngang 5N, vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy. Lời giải Gọi v2 là vận tốc cuối, v1 là vận tốc ban đầu Từ công thức Vậy vận tốc cuối chuyển dời của vật là 7,1 m/s Bài tập Vật lý 10 trang 136 xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 bài 25 Động năng để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp tài liệu kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh lớp 10 nắm chắc hơn kiến thức bài 25 trang 136 SGK. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây bài tập Vật lý 10 bài 21 Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố địnhGiải bài tập Vật lý 10 bài 22 Ngẫu lựcGiải bài tập Vật lý 10 bài 23 Động lượng. Định luật bảo toàn động lượngGiải bài tập Vật lý 10 bài 24 Công và Công suấtGiải bài tập Vật lý 10 bài 26 Thế năngGiải bài tập Vật lý 10 bài 25 Động năngBài 1 trang 136 SGK Vật Lý 10Nêu định nghĩa và công thức của động năngLời giảiĐộng năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động,công thức động năng Bài 2 trang 136 SGK Vật Lý 10Khi nào động năng của vậta. Biến thiên?b. Tăng lên?c. Giảm đi?Lời giải- Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương A > 0 thì động năng của vật tăng lên Wđ2 > Wđ1.- Ngược lại khi lực tác dụng lên vật sinh công âm A 0B. Vận tốc của vật v >0C. Các lực tác dụng lên vật sinh công dươngD. Gia tốc của vật tăngChọn đáp án đúngLời giảiChọn 5 trang 136 SGK Vật Lý 10Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?A. 0,45 m/s;B. 1,0 m/sC. 1,4 m/s;D. 4,4 m/sLời giải- Chọn D- Giải thíchTính mBài 6 trang 136 SGK Vật Lý 10Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?A. 2, J;B. 2, JC. 2, J;D. 3, JLời giải- Chọn dụng công thức tính động năngBài 7 trang 136 SGK Vật Lý 10Tính động băng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian giảiBài 8 trang 136 SGK Vật Lý 10 Một vật khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng cả lực nằm ngang 5N, vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời giảiGọi v2 là vận tốc cuối, v1 là vận tốc ban đầuTừ công thứcVậy vận tốc cuối chuyển dời của vật là 7,1 m/ vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải bài tập Vật lý 10 bài 25 Động năng. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được lời giải của các bài tập trong sách giáo khoa môn Vật lý lớp 10 bài 25 về Động Năng. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Vật lý lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời bạn đọc cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Toán lớp 10, Hóa học lớp 10... Câu 1 Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì? A. Động lượng và động năng của vật không đổi. B. Động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần. C. Động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần. D. Động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi. Câu 2 Động năng của một vật là năng lượng vật có được A. Khi chuyển động. B. Do hợp lực tác dụng lên vật bằng không. C. Khi vật ở một độ cao xác định so với mặt đất... D. Khi gia tốc của vật bằng 0. Câu 3 Tìm câu sai. A. Động lượng và động năng có cùng đơn vị vì chúng đều phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. B. Động năng là một dạng năng lượng cơ học có quan hệ chặt chẽ với công. C. Khi ngoại lực tác dụng lên vật và sinh công dương thì động năng của vật tăng. D. Định lí động năng đúng trong mọi trường hợp lực tác dụng bất kì và đường đi bất kì. Câu 4 Động năng Wđ của một vật có khối lượng m đang di chuyển với vận tốc v được xác định bằng công thức A. $W_{d} = \frac{mv}{2}$. B. $W_{d} = \frac{mv^{2}}{2}$. C. $W_{d} = \frac{m^{2}v}{2}$. D. $W_{d} = mv^{2}$. Câu 5 Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi? A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động tròn đều. C. Chuyển động cong đều. D. Chuyển động biến đổi đều. Câu 6 Động năng không được tính bằng A. J. B. C. $ D. $ Câu 7 Có hai vật m1 và m2 cùng khối lượng 2m, chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc m1 so với m2 có độ lớn bằng v, vận tốc cảu m2 so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng v. Kết luận nào sau đây là sai? A. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với m2 là mv2. B. Động năng của m2 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là mv2. C. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 2mv2. D. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 4mv2. Câu 8 Động năng của vật không đổi khi A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động với gia tốc không đổi. C. Chuyển động nhanh dần đều. D. Rơi tự do. Câu 9 Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng? A. $\frac{mv}{P}$. B. $\frac{P}{mv}$. C. $\frac{mv^{2}}{2P}$. D. $\frac{mP}{mv^{2}}$. Câu 10 Vật A và vật B có cùng khối lượng m, bay cùng vận tốc v. Biết vật A bay theo phương ngang, vật B bay theo phương thẳng đứng. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Động năng của vật A lớn hơn động năng của vật B. B. Động năng của vật B lớn hơn động năng của vật A. C. Hai vật có động năng bằng nhau. D. Động lượng của vật B lớn hơn động lượng của vật A. Câu 11 Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng? A. 459 kJ. B. 69 kJ. C. 900 kJ. D. 120 kJ. Câu 12 Xe ô tô chạy thẳng đều trên đường nằm ngang với tốc độ 72 km/h. Động năng của xe là 200kJ. Xe có khối lượng bằng A. 1,5 tấn. B. 3 tấn. C. 1 tấn. D. 2 tấn. Câu 13 Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là? A. 20250 J. B. 15125 J. C. 10125 J. D. 30250 J. Câu 14 Một vận động viên có khối lượng 50 kg, khi chạy với tốc độ v, vận động viên có động năng 225 J. Tốc độ của vận động viên bằng A. 5 m/s. B. 3 m/s. C. 6 m/s. D. 9 m/s. Câu 15 Một viên đạn khối lượng m = 100 g đang bay ngang với vận tốc 25 m/s thì xuyên vào một tấm ván mỏng dày 5 cm theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vận tốc của viên đạn bằng 15 m/s. Độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng? A. 900 N. B. 200 N. C. 650 N. D. 400 N. Câu 16 Một ô tô tải và một ô tô con chuyển động cùng chiều trên đường, ô tô tải chuyển động trước, ô tô con chuyển động sau với cùng tốc độ. Động năng của ô tô con trong hệ quy chiếu gắn với ô tô tải A. Luôn dương. B. Bằng không. C. Luôn âm. D. Phụ thuộc vào khoảng cách hai xe. Câu 17 Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng 100 g có động năng bằng 1,5 J? Lấy g = 10 m/s2. A. √3 s. B. √2 s. C. 3 s. D. 2 s. Câu 18 Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng? A. 10 m. B. 20 m. C. 15 m. D. 5 m. Câu 19 Một vật có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng? A. 9 J. B. 7 J. C. 8 J. D. 6 J. Câu 20 Một búa máy khối lượng 900 kg rơi từ độ cao 2 m vào một cái cọc khối lường 100 kg. Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10 m/s2. Động năng của hệ búa + cọc sau va chạm là? A. 16200 J. B. 18000 J. C. 9000 J. D. 8100 J. Động năngVật lý 10 - Động năngVnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 25, nội dung tài liệu kèm theo đáp án sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh giải bài tập Vật lý 10 được tốt hơn. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham bài tập Vật lý 10Bài trang 58 Sách bài tập SBT Vật lí Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900 m/s có động năng lớn hơn bao nhiêu lần động năng của một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 54 km/h?A. 24 m/ 10 mC. 1, dẫn trả lờiChọn đáp án Một xe nhỏ khối lượng 8 kg đang đứng yên trên mặt sàn phẳng ngang không ma sát. Khi bị một lực 9 N đẩy theo phương ngang, xe chạy được một quãng đường 4 m. Xác định vận tốc của xe ở cuối quãng đường 4 m/ 3 m/ 6 m/ 8 m/ dẫn trả lờiChọn đáp án Một ô tô đang chạy với vận tốc 30 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì hãm phanh. Khi đó ô tô tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài 4,0 m. Coi lực ma sát giữa lốp ô tô và mặt đường là không đổi. Nếu trước khi hãm phanh, ô tô đang chạy với vận tốc 90 km/h thì ô tô sẽ tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài bao nhiêu sau khi hãm phanh?A. 10 42 36 20 mHướng dẫn trả lờiChọn đáp án CBài trang 58 Sách bài tập SBT Vật lí 10Một vật có khối lượng 100 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang. Khi chịu tác dụng một lực kéo 500 N không đổi, thì vật dịch chuyển được quãng đường 10 m. Xác định vận tốc của vật ở cuối quãng đường này trong hai trường hợp Bỏ qua ma Lực kéo hướng theo phương Lực kéo hợp với phương ngang một góc α, với sinα = 0, dẫn trả lờiÁp dụng công thức về độ biến thiên động nănga. Thay v0 = 0 và A = Fs, ta tìm đượcb. Thay v0= 0 và A = Fscosα, với ta tìm đượcBài trang 58 Sách bài tập SBT Vật lí 10Một vật nặng bắt đầu trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng 30° so với mặt phẳng ngang. Cho biết mặt phẳng nghiêng dài 10 m và có hệ số ma sát là 0,20. Lấy g =3 10 m/s2. Xác định vận tốc của vật khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng dẫn trả lờiÁp dụng công thức về độ biến thiên động năngVới v0 = 0 và F = Psinα - Fms = mgsinα - µcosαTừ đó suy raThay số, ta tìm được vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêngBài trang 59 Sách bài tập SBT Vật lí 10a Viên đạn chui sâu 4 cm vào tấm gỗ dày và nằm yên trong đó. Xác định lực cản trung bình của Viên đạn xuyên qua tấm gỗ chỉ dày 2 cm và bay ra ngoài. Xác định vận tốc của viên đạn khi nó vừa bay ra khỏi tấm lực cản trung bình của gỗ là không dẫn trả lờiÁp dụng công thức về độ biến thiên động năngTrong đó Fc là lực cản và s là độ xuyên sâu của viên đạn vào Khi viên đạn xuyên vào và nằm trong tấm gỗ v = 0, ta tìm được lực cản của gỗb. Khi viên đạn xuyên qua tấm gỗ dày s’ = 2 cm và bay ra ngoài, ta tìm được vận tốc của viên đạn khi vừa bay ra khỏi tấm gỗ với lực cản của gỗ Fc không đổiBài trang 59 Sách bài tập SBT Vật lí 10Một vật khối lượng 100 g được ném từ độ cao 10 m xuống đất với vận tốc đầu là 6,0 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không Xác định vận tốc của vật ngay trước khi chạm Khi chạm đất, vật xuyên sâu vào đất 2 cm và nằm yên tại đó. Xác định lực cản trung bình của đất tác dụng lên dẫn trả lờia. Vì vật rơi nhanh dần đều từ độ cao h = 10 m xuống đất với vận tốc đầu v0 = 6 m/s và gia tốc g = 9,8 m/s2, nên ta cóSuy ra vận tốc ngay trước khi chạm đất bằngb. Áp dụng công thức về độ biến thiên động năngThay v ≈ 15,2 m/s, v’ = 0, s = 2 cm, ta tìm được lực cản trung bình của đất tác dụng lên vậtBài trang 59 Sách bài tập SBT Vật lí 10Một khẩu pháo khối lượng 10 tấn chứa viên đạn khối lượng 10 kg nằm trong nòng pháo. Lúc đầu, khẩu pháo đứng yên trên mặt đất phẳng ngang. Khi viên đạn được bắn ra với vận tốc đầu nòng 800 m/s, thì khẩu pháo bị giật lùi về phía sau. Bỏ qua ma sát với mặt đất. Xác địnha Vận tốc giật của khẩu pháo ngay sau khi Tỉ số động năng của khẩu pháo và của viên đạn ngay sau khi dẫn trả lờia. Lúc đầu hệ vật đứng yên có động lượng p0 = 0. Ngay sau khi bắn, hệ vật có động lượng MV + mv = 0. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho chuyển động theo phương ngang của hệ vật ta cóp = p0 => MV + mv = 0suy ra MV = - mv hay b. Như vậy, sau khi bắn, động lượng MV của khẩu pháo ngược hướng với động lượng mv của viên đạn và có độ lớn bằng nhau MV = mv. Do đó, tỉ số động năng của khẩu pháo và viên đạn bằngBài trang 59 Sách bài tập SBT Vật lí 10Một vật khối lượng 50 kg treo ở đầu một sợi dây cáp của cần cẩu. Lúc đầu, vật đứng yên. Sau đó thả dây cho vật dịch chuyển từ từ xuống phía dưới một đoạn 20 m với gia tốc không đổi 2,5 m/s2. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác địnha Công thực hiện bởi lực căng của sợi dây Công thực hiện bởi trọng lực tác dụng lên Động năng của vật ở cuối đoạn dịch dẫn trả lờiVật chịu tác dụng của hai lực lực căng của sợi dây cáp hướng thẳng đứng lên phía trên, trọng lực hướng thẳng đứng xuống phía dưới. Chọn chiều chuyển động của vật là chiều Áp dụng định luật II Niu-tơn đối với chuyển động của vậtma = P - T = mg - Tsuy ra lực căng của sợi dây cáp T = mg - a. Do đó, công thực hiện bởi lực căngA1 = -Ts = -msg - a = - 2,5 = -7,3 kJb. Công thực hiện bởi trọng lực tác dụng lên vậtA2 = Ps = mgs = = 9,8 kJc. Áp dụng công thức về độ biến thiên động năngThay v0 = 0 và A = A1 + A2, ta tìm được động năng của vật ở cuối đoạn dịch chuyểnBài trang 59 Sách bài tập SBT Vật lí 10Một quả cầu A khối lượng 2 kg chuyển động trên máng thẳng ngang không ma sát với vận tốc 3 m/s và tới va chạm vào quả cầu B khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng'chiều với quả cầu A trên cùng một máng ngang. Xác định độ lớn của vận tốc và chiều chuyển động của hai quả cầu sau khi va chạm. Cho biết sự va chạm giữa hai quả cầu A và B có tính chất hoàn toàn đàn hồi, tức là sau khi va chạm thì các quả cầu này chuyển động tách rời khỏi nhau, đồng thời tổng động năng của chúng trước và sau va chạm được bảo toàn không thay đổi.Hướng dẫn trả lờiChọn chiều chuyển động ban đầu của quả cầu A là chiều dương. Hệ vật gồm hai quả cầu A và B. Gọi v1, v2 và v1’, v2’ là vận tốc của hai quả cầu trước và sau khi va hệ vật chuyển động không ma sát và ngoại lực tác dụng lên hệ vật gồm trọng lực và phản lực của máng ngang đều cân bằng nhau theo phương thẳng đứng, nên tổng động lượng của hệ vật theo phương ngang được bảo toàn viết theo trị đại sốm1v1’ + m2v2’ = m1v1 + m2v2 + = + = 9Hay v1’ + 1, = 4,5 =>Đồng thời, tổng động năng của hệ vật cũng bảo toàn, nên ta cóHay Giải hệ phương trình 1, 2, ta tìm được v1’ = 0,6 m/s; v2’ = 2,6 m/sChú ý Loại bỏ cặp nghiệm v1’ = 3 m/s, v2’ = 1 m/s, vì không thỏa mãn điều kiện v2’ > v2 = 1 m/s-Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

giải lý 10 bài 25