November 27, 2013 ·. Bổ ngữ trạng thái và bổ ngữ khả năng. 1. Bổ ngữ khả năng biểu thị kết quả có thể xảy ra. Nhưng bổ nghĩa trạng thái biểu thị kết quả đã xảy ra. Ví dụ: 他演得好这个节目。. (可 能 补 语,可 能 但 无 结 果 )。. => Tiết mục này anh ấy diễn
Video TikTok từ Học Tiếng Trung Online (@tiengtrunghskschool): "Những bổ ngữ khả năng thường gặp - Part 1 #tiengtrung #hoctiengtrungonline #hskschool".
Mua Với Giá Tốt. Combo “Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam – Sơ cấp 1” là bộ sách học tiếng hàn cơ bản dành cho người mới bắt đầu học hiệu quả từ sơ cấp đến cao cấp với hệ thống ngữ pháp và từ vựng dễ học, dễ ghi nhớ. Combo gồm 3 cuốn Tiếng
Tổng quan về bổ ngữ trong tiếng Trung – Phân tích có ví dụ minh họa. Posted on 24 Tháng Chín, 2021 by hicado. 24. Th9. Bổ ngữ trong tiếng Trung là một phần kiến thức rất quan trọng đối với phần ngữ pháp tiếng Trung. Đặc biệt là những bạn mới học thì đây là phần nội dung
Bổ ngữ khả năng. Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện được hành động nào đó. Cấu trúc câu khẳng định: S +V +得+ Bổ ngữ khả năng. Ví dụ: 今天的作业我能做得完。 Jīntiān de zuòyè wǒ néng zuò dé wán. Tôi có thể hoàn thành bài tập ngày hôm nay.
Video TikTok từ Học Tiếng Trung Online (@tiengtrunghskschool): "Những buồn ngữ khả năng thường gặp (Part 2) ##tiengtrung##hoctiengtrungonline##hskschool".
2.5. Bổ ngữ khả năng: Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ rõ có thể hoặc không thể làm một việc gì đó, thường do động từ hoặc tính từ đảm nhận. Giữa bổ ngữ khả năng và động từ bắt buộc phải có trợ từ kết cấu “得”. Vd: 写得好 /xiě de hǎo/ Có thể viết tốt
7. Phần mềm dịch tiếng Trung Microsoft Translator. Microsoft Translator là phần mềm dịch tiếng Trung Quốc giúp bạn dịch thế giới xung quanh mà không cần phải dùng Wifi. Microsoft Translator có khả năng phiên dịch 90 ngôn ngữ, tiện lợi, nhanh chóng.
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Asideway. BỔ NGỮ KHẢ NĂNG Bổ ngữ khả năng BNKN dùng để biểu thị hành động có thể thực hiện được hay không thể thực hiện được. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận các từ đảm nhận khá giống bổ ngữ kết quả và bổ ngữ xu hướng Công thức + S +V +得+ BNKN … Trong câu khẳng định ta có thể dùng 能 / 可以 đứng trước động từ, để tu sức, nhấn mạnh cho động từ. Việc sử dụng trợ từ kết cấu 得 sẽ khiến nhiều bạn nhầm lẫn với bổ ngữ trạng thái, nhưng các bạn chú ý bổ ngữ trạng thái diễn tả việc đánh giá nhận xét về hành động, còn bổ ngữ khả năng thì dùng để diễn tả khả năng có thể hay không thể thực hiện hành động. 例如: 我能看懂中文书。 =》我看得懂中文书。 - S + V +不+ BNKN … Khác với bổ ngữ kết quả, phủ định của bổ ngữ khả năng mượn phó từ 不 đứng sau V chứ không phải phó từ 没 đứng trước động từ. Trong câu phủ định của BNKN thì vế đầu thường đưa ra một điều kiện khách quan hoặc chủ quan nào đó khiến cho người nói không thể thực hiện được hành động. Trường hợp này người Trung Quốc thường sử dụng phủ định của BNKN hơn là phủ định của động từ năng nguyện. 例如: 他写的字太小了,我不能看见。 =》他写的字太小了,我看不见。 ? S + V +得+ BNKN + V + 不+ BNKN? Câu nghi vấn của BNKN là sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định. 例如: 老师说的话,你能听懂吗? =》老师说的话,你听得懂听不懂? Chú ý 了,着,过,把,被 không dùng với câu bổ ngữ khả năng. Một số động từ làm bổ ngữ khả năng 动 /dòng / ???? Biểu thị khả năng di chuyển một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu 例如: 我们俩抬不动这般沙发: Hai người chúng tôi nhấc không nổi cái bộ sofa này. ???? Biểu thị không còn đủ sức để làm việc gì thường dùng ở dạng phủ định 整天要走路,我的腿好疼啊!现在走不动了。Cả ngày trời phải đi bộ, chân của tôi đau quá rồi! giờ đi không nổi nữa rồi. 着 / zháo / ???? Biểu thị khả năng có thể làm gì đó 例如:今天,邻居有事,很闹,我睡不着。 Hôm nay nhà hàng xóm có việc, nên rất ồn, làm tôi chẳng thể nào ngủ được. ???? Biểu thị không đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó. 例如:我找不着你的钥匙。 Tôi không thể tìm thấy cái chìa khóa của cậu. 了 /liǎo / ???? Biểu thị có thể thực hiện động tác nào đó 天有事我去不了: Hôm nay nhà tớ có việc nên không thể đi được rồi. Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc. 菜太多了,我吃不了。 Thức ăn nhiều quá, tôi ăn không hết được 住 /zhù / ???? Biểu thị sự vật nào đó cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó 例如:你一个小时记得住20个人的名字吗? Trong vòng một tiếng đồng hồ cậu có thể ghi nhớ tên của 20 người được không? Trên đây là những chia sẻ hữu ích về bổ ngữ khả năng, hi vọng những chia sẻ này sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về cách sử dụng của loại bổ ngữ phổ biến này trong tiếng Trung. Chúc các bạn học tập tốt tiếng Hán <3 Tiếng trung Anfa Fanpage ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN Địa chỉ Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66 Previous post TRỢ TỪ KẾT CẤU "地" 31/03/2020 Next post ĐẠI TỪ NGHI VẤN " 什么" 31/03/2020
Các bạn có để ý trong những điểm ngữ pháp về Bổ ngữ mà chúng ta đã học, Bổ ngữ khả năng và Bổ ngữ mức độ đều có chữ “得” trong tiếng Trung. Vậy làm sao để phân biệt hai loại bổ ngữ này, chúng ta cùng xem nhé! 1. So sánh Bổ ngữ khả năng và Bổ ngữ mức độ trong tiếng Trung Bổ ngữ khả năng biểu thị kết quả có thể thực hiện, còn Bổ ngữ chỉ mức độ biểu thị kết quả đã thực hiện xong2. Thể phủ định không giống nhau3. Hình thức của câu hỏi chính phản không giống nhau4. Bổ ngữ khả năng có thể mang theo tân ngữ, Bổ ngữ chỉ mức độ thì không thể Bổ ngữ khả năng biểu thị kết quả có thể thực hiện, còn Bổ ngữ chỉ mức độ biểu thị kết quả đã thực hiện xong Trọng âm của Bổ ngữ khả năng sẽ nằm ở động từ; còn trọng âm của Bổ ngữ chỉ mức độ được đặt trên chính bổ ngữ mức độ. Ví dụ – 他’演得好这个节目。 Bổ ngữ chỉ khả năng, có thể nhưng không có kết quả /Tā yǎn de hǎo zhè ge jiémù./ Anh ấy có thể diễn tốt tiết mục này. – 这个节目他演得好。 Bổ ngữ chỉ mức độ, đánh giá và khen ngợi, đã có kết quả /Zhè ge jiémù tā yǎn de hǎo./ Tiết mục này anh ấy diễn tốt. – 她发得好这个音。 /Tā fā de hǎo zhè ge yīn./ Cô ấy có thể đọc được âm này. – 这个音她发得好。 /Zhè ge yīn tā fā de hǎo./ Cô ấy đọc tốt âm này. 2. Thể phủ định không giống nhau Ví dụ – 这个节目她担心演不好。 Bổ ngữ khả năng /Zhè ge jiémù tā dānxīn yǎn bu hǎo./ Cô ấy lo tiết mục này diễn không được tốt. – 这个节目她演得不好。 Bổ ngữ chỉ mức độ /Zhè ge jiémù tā yǎn de bu hǎo./ Tiết mục này cô ấy diễn không tốt. – 这个音很难,她担心发不好。 Bổ ngữ khả năng /Zhè ge yīn hěn nán, tā dānxīn fā bu hǎo./ Âm này rất khó, cô ấy lo đọc không được. – 这个音她发得不好。 Bổ ngữ chỉ mức độ /Zhè ge yīn tā fā de bù hǎo./ Cô ấy đọc không tốt âm này. 3. Hình thức của câu hỏi chính phản không giống nhau Ví dụ – 这个节目她演得好演不好? Bổ ngữ khả năng /Zhè ge jiémù tā yǎn de hǎo yǎn bù hǎo?/ Cô ấy có thể diễn tốt tiết mục này được không? – 这个节目她演得好不好? Bổ ngữ chỉ mức độ /Zhè ge jiémù tā yǎn de hǎo bù hǎo?/ Tiết mục này cô ấy diễn tốt không? – 这个音她发得好发不好? Bổ ngữ khả năng /Zhè ge yīn tā fā de hǎo fā bù hǎo?/ Cô ấy có thể phát âm được chữ này không? – 这个音她发得好不好? Bổ ngữ chỉ mức độ /Zhè ge yīn tā fā de hǎo bù hǎo?/ Cô ấy phát âm chữ này có tốt không? 4. Bổ ngữ khả năng có thể mang theo tân ngữ, Bổ ngữ chỉ mức độ thì không thể Ví dụ – 他演得好这个节目。 /Tā yǎn de hǎo zhè ge jiémù./ Anh ấy có thể diễn tốt tiết mục này. Không thể nói 他演得不好这个节目。 X – 她发得好这个音。 /Tā fā de hǎo zhè ge yīn./ Cô ấy có thể phát âm được âm này. Không thể nói 她发得不好这个音。 X Các bạn đã hiểu sự khác nhau của Bổ ngữ khả năng và Bổ ngữ kết quả chưa? Cố gắng luyện [elementor-template id=”20533″]
Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung khá phong phú và là phần ngữ pháp rất quan trong trong tiếng Trung. Trong bài viết này, các bạn cùng Tiếng Trung Dương Châu tìm hiểu về Bổ ngữ khả nắng nhé! I. Bổ ngữ khả năng là gì? Bổ ngữ khả năng dùng để biểu thị khả năng có thể xảy ra hoặc không thể sảy ra của một động tác, hành vi nào đó. II. Các loại bổ ngữ khả năng 1. Động từ/tính từ + 得/不得 Cấu trúc này biểu thị có thể hay không thể làm gì. Ví dụ 这可是件大事,你可大意不得! Zhè kěshì jiàn dàshì, nǐ kě dàyì bùdé! Đây là chuyện lớn, cậu không thể lơ là được! 2. Động từ/tính từ + 得/不 + bổ ngữ khả năng Dạng khẳng định biểu thị khả năng có thể làm gì Động từ/tính từ + 得 + bổ ngữ khả năng + tân ngữ Ví dụ 这些工作我们干得完。 Zhèxiē gōngzuò wǒmen gàn dé wán. Chúng tôi có thể làm xong những công việc này. A 你看得懂这部电影吗? Nǐ kàn dé dǒng zhè bù diànyǐng ma? Bạn xem có hiểu bộ phim này không? B 看得懂。 Kàn dé dǒng. Xem hiểu. Dạng phủ định biểu thị không thể làm gì Động từ + 不 + bổ ngữ khả năng 这个箱子太重了,我拿不动。 Zhège xiāngzi tài zhòngle, wǒ ná bù dòng. Cái hộp này nặng quá, tôi không bê được. 他说的话,我听不懂。 Tā shuō dehuà, wǒ tīng bù dǒng. Lời anh ta nói, tôi nghe không hiểu. Dạng nghi vấn 你看得见前面的那个人吗? Nǐ kàn dé jiàn qiánmiàn dì nàgèrén ma? Bạn có nhìn thấy người phía trước kia không 这个房间坐得下20个人吗? Zhège fángjiān zuò dé xià 20 gè rén ma? Dạng nghi vấn chính phản Động từ + 得 + BNKN + động từ + 不 + BNKN Ví dụ 那个声音你听得见听不见? Nàge shēngyīn nǐ tīng dé jiàn tīng bùjiàn? Bạn có nghe thấy âm thanh đó không? 这件事他做得了做不了? Zhè jiàn shì tā zuò déliǎo zuò bùliǎo? Anh ta có thể làm được việc này không? III. Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ khả năng 1. Trong câu chữ 把 và câu chữ 被, không thể dùng bổ ngữ khả năng. Để biểu thị khả năng trong các loại câu này, nên dùng 能 hoặc 不能. Ví dụ 你不能把这事拖延下去了。 Nǐ bùnéng bǎ zhè shì tuōyán xiàqùle. Bạn không thể kéo dài chuyện này thêm nữa. Không được nói 你把这事拖延不下去了。 2. Dạng phủ định của câu bổ ngữ khả năng được sử dụng nhiều hơn. Còn hình thức khẳng định thường được dùng chủ yếu để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự phán đoán không chắc chắn. Ví dụ 我一点儿也听不懂他说的是什么。 Wǒ yìdiǎnr yě tīng bù dǒng tā shuō de shì shénme. Tôi không hiểu anh ta nói gì hết. 3. Khi sử dụng bổ ngữ khả năng, phải làm rõ điều kiện chủ quan, khách quan. Ví dụ 作业太多了,一个小时都做不完。 Zuòyè tài duōle, yígè xiǎoshí dōu zuò bù wán. Bài tập nhiều quá, một tiếng đồng hồ không thể làm xong được. 4. Khi động từ mang tân ngữ, thì tân ngữ có thể đặt sau bổ ngữ khả năng, cũng có thể đặt đầu câu làm chủ ngữ, nhưng không thể đặt giữa động từ và bổ ngữ. Ví dụ 桌上的菜你吃得完吗? Zhuō shàng de cài nǐ chī dé wán ma? Bạn có thể ăn hết đồ ăn trên bàn không? Xem ngay KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO – ĐĂNG KÍ NGAY ĐỂ NHẬN ĐƯỢC NHIỀU ƯU ĐÃI KHỦNG. Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu Shop Tiki Shop Shopee Shop Lazada ? Hotline – ?️ Cơ sở 1 số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội. ?️Cơ sở 2 tầng 4 – số 25 – ngõ 68 Cầu Giấy
Trung tâm tiếng Trung Chinese Xin giới thiệu với các bạn bài viết về các loại Bổ ngữ trong tiếng Trung. Một số loại Bổ ngữ có phần giải thích dài chúng tôi tách riêng ra 1 bài cụ thể hơn. Bài viết đề cập đến nội dung sau ⇓ Bổ ngữ tiếng Trung là gì?Tổng hợp các loại Bổ ngữ trong tiếng Trung1. Bổ ngữ Kết quả trong tiếng Trung2. Bổ ngữ Xu hướng trong tiếng Trung3. Bổ ngữ Khả năng trong tiếng Trung4. Bổ ngữ Trạng thái trong tiếng Trung5. Bổ ngữ Thời lượng trong tiếng Trung6. Bổ ngữ Trình độ trong tiếng Trung7. Bổ ngữ Số lượng trong tiếng Trung8. Bổ ngữ chỉ Phương thức9. Bổ ngữ Mức độ tiếng TrungSo sánh Bổ ngữ trong tiếng Trung và tiếng Việt Bổ ngữ là thành phần đứng sau Động từ hoặc Hình dung từ tính từ, nó bổ sung nói rõ mức độ của tính trạng, tình hình, kết quả, số lượng của động tác. Bổ ngữ thường do Hình dung từ, Phó từ hoặc động từ đảm nhiệm. Ví dụ 1 我们已经上完第二节课。 Wǒmen yǐjīng shàng wán dì èr jié kè. Chúng tôi đã học xong tiết thứ hai. Ví dụ 2 我在阅览室看一会儿画报。 Wǒ zài yuèlǎn shì kàn yí huìr huàbào. Tôi xem một chút họa báo ở phòng đọc sách. Ví dụ 3 北京烤鸭好极了。 Běijīng kǎoyā hǎo jíle. Vịt quay Bắc Kinh ngon tuyệt. Tổng hợp các loại Bổ ngữ trong tiếng Trung Dưới đây là phần tổng hợp 9 loại Bổ ngữ trong tiếng Trung 1. Bổ ngữ Kết quả trong tiếng Trung Bổ ngữ chỉ kết quả bổ sung và nói rõ kết quả của động tác tiến hành. Nó thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm. Ví dụ 1 我们已经看完了电影。 Wǒmen yǐjīng kàn wán le diànyǐng. Chúng tôi đã xem xong phim rồi. Ví dụ 2 你拨错电话号码了。 Nǐ bō cuò diànhuà hàomǎle. Bạn gọi nhầm số điện thoại rồi. Ví dụ 3 你说什么,我听不清楚呀! Nǐ shuō shénme, wǒ tīng bù qīngchu ya! Bạn nói cái gì, tôi nghe không rõ! 2. Bổ ngữ Xu hướng trong tiếng Trung Động từ xu hướng là một loại động từ biểu thị xu hướng của động tác. Có hai loại Đơn âm tiết Hai âm tiết Đơn âm tiết 上Shàng lên、下xià xuống、进jìn vào、出chū ra、回húi quay lại、过guò qua、起qǐ lên、到dào đến、来lái lại đây、去qù đi。 Hai âm tiết 上来Shànglái lên đây、下来xiàlái xuống đây、进来jìnlái vào đây、出来chūlái, ra đây、回来huílái quay lại đây、过来guòlái qua đây、起来qǐlái đứng dậy、上去shàngqù lên、下去、进去、出去、回去、过去。, , , , , , , , jìnqù, chūqù, huíqù, guòqù. Động từ xu hướng thường đứng sau động từ hoặc hình dung từ khác làm Bổ ngữ, nhằm bổ sung nói rõ xu hướng của động tác hoặc trạng thái, loại Bổ ngữ đó gọi là Bổ ngữ Xu hướng. ⇒ Xem chi tiết bài Bổ ngữ Xu hướng trong tiếng Trung 3. Bổ ngữ Khả năng trong tiếng Trung Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện được hành động nào đó. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận Cấu trúc Khẳng định S +V +得+ Bổ ngữ khả năng Ví dụ ⇒ 我看得懂中文书。Wǒ kàn dé dǒng zhōngwén shū Tôi đọc hiểu được sách tiếng Trung Phủ định S + V +不+ Bổ ngữ khả năng Dùng phó từ 不 đứng trước động từ để tạo câu phủ định . Ví dụ 他 写 得 字太小了,我不能看见。Tā xiě de zì tài xiǎole, wǒ bùnéng kànjiàn Những chữ anh ấy viết quá nhỏ để tôi có thể nhìn thấy. ⇒ 他 写 得 字太小了,我看不见。Tā xiě de zì tài xiǎole, wǒ kàn bùjiàn Những chữ anh ấy viết quá nhỏ để tôi có thể nhìn thấy. 4. Bổ ngữ Trạng thái trong tiếng Trung Bổ ngữ trạng thái là Bổ ngữ bổ sung miêu tả cho vị ngữ. Thường do ngữ chủ vị, ngữ động từ, tính từ và ngữ tính từ kết hợp với trợ từ “得”, “(了)+ 个” phía trước làm Bổ ngữ trạng thái cho vị ngữ. Chức năng chủ yếu của Bổ ngữ chỉ trạng thái là miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái Hành vi động tác hoặc trạng thái mà Bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc đang thực hiện. Ví dụ 这个孩子紧张得脸色都变了。Zhège háizi jǐnzhāng dé liǎnsè dōu biànle Đứa trẻ này căng thẳng, hồi hộp đến mức mặt biến sắc. ⇒ ngữ chủ vị làm Bổ ngữ 我们明天去爬山,我想爬得很快。Wǒmen míngtiān qù páshān, wǒ xiǎng pá dé hěn kuài Ngày mai chúng ta đi leo núi, tôi nghĩ có thể leo được rất nhanh. ⇒ ngữ tính từ làm BN 老人气得跳了起来。Lǎo rén qì dé tiàole qǐlái. Ông cụ tức đến mức nhảy chồm lên. ⇒ ngữ động từ làm BN 敌人被打了个落花流水。Dírén bèi dǎle gè luòhuāliúshuǐ Kẻ địch đã bị đánh cho tan tác. ⇒ dùng trợ từ “个” nối Nếu sau động từ vị ngữ vừa có Tân ngữ vừa có Bổ ngữ trạng thái, thường có 2 trường hợp 1. Đưa Tân ngữ lên trước động từ vị ngữ hoặc đầu câu phần nhiều là Tân ngữ Ví dụ 汉语他学得很好。Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi. 2. Lặp lại động từ vị ngữ Ví dụ 他学韩语学得很好。Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi. Thể khẳng định Động từ + 得 + hình dung từ. Ví dụ 1 A你每天起得早不早?Nǐ měitiān qǐ dé zǎo bù zǎo? Bạn có thức dậy sớm mỗi ngày không? ⇒ B 我每天起得很早。⇒ B Wǒ měitiān qǐ dé hěn zǎo. ⇒ B Tôi dậy rất sớm mỗi ngày. Ví dụ 2 A她太极拳打得怎么样?Tā tàijí quán dǎ dé zěnme yàng? Cô ấy tập Thái Cực Quyền như thế nào? ⇒ B 打得很不错。(她太极拳打得很不错。) Dǎ dé hěn bùcuò.Tā tàijí quán dǎ dé hěn bùcuò. Tập rất tốt. Cô ấy chơi Thái Cực Quyền rất hay. Ví dụ 3 A她说汉语说得好吗?Tā shuō hànyǔ shuō dé hǎo ma? Cô ấy có nói tốt tiếng Trung không? ⇒ B 说得很好。(她说汉语说得很好。) Shuō dé hěn hǎo.Tā shuō hànyǔ shuō dé hěn hǎo. Nói cũng được. Cô ấy nói tiếng Trung rất tốt. Hình thức phủ định Động từ +得+ 不 + Tính từ. Ví dụ 1 A 你星期天起得早吗?Nǐ xīngqítiān qǐ dé zǎo ma? Bạn có dậy sớm vào Chủ nhật không? ⇒ B不早。 Bù zǎo. Không còn sớm. Ví dụ 2 A你汉语说得怎么样?Nǐ hànyǔ shuō dé zěnme yàng? Bạn nói tiếng Trung như thế nào? ⇒ B我汉语说得不好。Wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo. Tôi nói tiếng Trung không tốt. Ví dụ 3 A他汉字写得好不好?Tā hànzì xiě dé hǎobù hǎo? Anh ấy viết chữ Hán có tốt không? ⇒ B不好. Bù hǎo. Không tốt Hình thức câu hỏi lựa chọn Động từ +得+ Hình dung từ +不+ Hình dung từ. Ví dụ 1 你今天起得早不早?Nǐ jīntiān qǐ dé zǎo bù zǎo? Hôm nay bạn có dậy sớm không? Ví dụ 2 他汉语说得好不好?Tā hànyǔ shuō dé hǎobù hǎo. Anh ấy có nói tốt tiếng Trung không? Chú ý khi động từ mang Tân ngữ, hình thức cấu trúc câu mang Bổ ngữ chỉ trạng thái là Động từ + Tân ngữ + động từ + 得 + Hình dung từ. Ví dụ 他打太极拳打得很好. Nǐ jīntiān qǐ dé zǎo bù zǎo? Hôm nay bạn có dậy sớm không? 他说汉语说得很好. Tā hànyǔ shuō dé hǎobù hǎo? Anh ấy có nói tốt tiếng Trung không? Trong câu giao tiếp thực tế , động từ thứ nhất thường được bỏ qua mà biến thành câu vị ngữ chủ vị. Ví dụ 他打太极拳打得很好 ⇒ 他太极拳打得很好. Tā dǎ tàijí quán dǎ dé hěn hǎo ⇒ tā tàijí quán dǎ dé hěn hǎo. Anh ấy chơi Thái cực quyền ⇒ Anh ấy chơi Thái cực quyền giỏi 他说汉语说得很好 ⇒ 他汉语说得很好. tā shuō hànyǔ shuō dé hěn hǎo ⇒ tā hànyǔ shuō dé hěn hǎo. Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt ⇒ Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt 5. Bổ ngữ Thời lượng trong tiếng Trung Bổ ngữ thời lượng nói rõ một động tác hoặc một trạng thái kéo dài trong một khoảng thời gian bao lâu. Ví dụ 我们休息五分钟。Chúng tôi nghỉ 5 phút. 火车开走一刻钟了。Xe lửa đã chạy 15 phút rồi. Khi sau động từ vừa có Bổ ngữ thời lượng vừa có Tân ngữ, có ba cách diễn đạt như sau Lặp lại động từ, sau động từ thứ nhất là Tân ngữ, sau động từ lặp lại là Bổ ngữ Ví dụ 他们开会开了一个小时。Họ đã họp 1 giờ đồng hồ. 他看电视看了两个钟头。Nó xem tivi đã hai tiếng rồi. Nếu có phó từ, phó từ sẽ đứng trước động từ thứ hai. Ví dụ 她看电视只看了半个小时。Cô ấy chỉ xem tivi nửa tiếng đồng hồ. Nếu Tân ngữ không chỉ người, Bổ ngữ thời lượng đặt giữa động từ và Tân ngữ. Giữa Bổ ngữ thời lượng và Tân ngữ có thể thêm “的”. Ví dụ 我和妹妹打了二十分钟网球。Tôi và em gái đánh quần vợt 20 phút. 我听了四十分钟的广播。Tôi đã nghe phát thanh 40 phút. Nếu Tân ngữ chỉ người, Tân ngữ ở trước, Bổ ngữ thời lượng ở sau. Ví dụ 我等小王半个小时了。Tôi đợi Tiểu Vương nửa giờ rồi. Nếu Tân ngữ tương đối phức tạp, ta có thể đưa lên đầu câu. Ví dụ 那本小说我看了两个星期。Quyển tiểu thuyết đó tôi đã đọc hai tuần. 这些句子我翻译了半个小时。Những câu này tôi dịch trong nửa giờ. Có một số động từ về mặt ý nghĩa không kéo dài, như “毕业”, “到”, “来”, “去”, “下(课)”, “死”, “离开” …, nếu động từ có Tân ngữ thì bổ sung thời lượng đặt sau Tân ngữ. Ví dụ 他毕业已经三年了。Anh ấy đã tốt nghiệp ba năm rồi. 他来中国半年了。Ông ấy đã đến Trung Quốc nửa năm rồi. 他已经起床半个小时了。Nó đã dậy nửa giờ rồi. Khi hỏi, ngoài cách hỏi dùng trợ từ nghi vấn “吗” ra, còn có cách hỏi Bổ ngữ theo kiểu hỏi thời đoạn. Ví dụ 他们开会开了一个小时吗?Họ họp được một giờ rồi phải không? 他们开会开了多长时间?Họ đã họp bao lâu rồi? 他来中国几年了?Ông ấy đến Trung Quốc mấy năm rồi? 6. Bổ ngữ Trình độ trong tiếng Trung Là loại Bổ ngữ nói lên mức độ đạt tới của động tác. Giữa động từ và Bổ ngữ trình độ phải có trợ từ kết cấu “得”. Trợ từ kết cấu “得” đứng sau hình dung từ, động từ, đứng trước Bổ ngữ, biểu thị trình độ, mức độ, kết quả hoặc khả năng. Cấu trúc Động từ /hình dung từ + 得 + Bổ ngữ trình độ Ví dụ 她唱得好。 Cô ấy hát hay 他来得真早。 Anh ta đến thật sớm Thể phủ định là đặt ”不” sau “得”. Ví dụ 他们吃得不多。 Họ ăn không nhiều Khi hỏi ta có thể dùng “吗” ở cuối câu hoặc “怎么样” sau “得”. Ví dụ 你睡得早吗?Bạn ngủ sớm không? 她写得怎么样? Cô ấy viết như thế nào? Có thể hỏi theo kiểu chính phản Ví dụ 她妹妹玩得高兴不高兴? Em gái cô ấy chơi vui không? Chú ý Khi sau động từ vừa có Tân ngữ, vừa có Bổ ngữ thì phải lặp lại động từ Ví dụ 4. 你妈妈作 点心作得 非常好. Nǐ māmā zuò diǎnxīn zuò dé fēicháng hǎo. Mẹ bạn đã làm đồ ăn nhẹ rất ngon. 5. 你看书看 得 快不快. Nǐ kànshū kàn dé kuài bùkuài. Bạn có đọc sách nhanh không? 6. 她回答问题回答得 怎么样 ? Tā huídá wèntí huídá dé zěnme yàng? Cô ấy trả lời các câu hỏi như thế nào? 7. Bổ ngữ Số lượng trong tiếng Trung Bổ ngữ số lượng bổ sung và nói rõ động tác tiến hành bao nhiêu lần hoặc bao lâu. Nó thường do số lượng từ đảm nhiệm. Ví dụ 1 我在阅览室看了一会儿杂志。 Wǒ zài yuèlǎn shì kàn le yí huìr zázhì. Tôi xem một chút tạp chí trong phòng đọc sách. Ví dụ 2 医生要我多休息几天。 Yīshēng yào wǒ duō xiūxi jǐ tiān. Bác sỹ muốn tôi nghỉ ngơi thêm mấy ngày. Ví dụ 3 我等到了二十几分钟汽车才来。 Wǒ děng dào le èrshí jǐ fēnzhōng qìchē cái lái. Tôi đợi đến hai mươi mấy phút xe mới tới. 8. Bổ ngữ chỉ Phương thức Bổ ngữ chỉ phương thức bổ sung và nói rõ động tác đã tiến hành như thế nào. Trước Bổ ngữ đó thường có trợ từ 得. Ví dụ 1 我才学汉语,请你讲得慢一点儿。 Wǒ cái xué hànyǔ, qǐng nǐ jiǎng de màn yì diǎnr. Tôi mới học tiếng Trung, bạn hãy nói chậm một chút. Ví dụ 2 我在这儿能看得很清楚。 Wǒ zài zhèr néng kàn de hěn qīngchǔ. Ở đây tôi có thể thấy rất rõ. Ví dụ 3 阿武高兴得跳了起来。 Āwǔ gāoxìng de tiào le qǐlái. Bạn Vũ vui đến nỗi nhảy cẫng lên. 9. Bổ ngữ Mức độ tiếng Trung Bổ ngữ chỉ mức độ bổ sung và nói rõ tính chất hoặc trạng thái đạt đến mức độ nào. Nó thường do phó từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm. Ví dụ 1 中国菜好极了。 Zhōngguó cài hǎo jí le. Món Trung Quốc ngon tuyệt. Ví dụ 2 工艺品的品种多得很。 Gōngyìpǐn de pǐnzhǒng duō de hěn. Chủng loại đồ thủ công mỹ nghệ rất nhiều. Ví dụ 3 我的汉语水平还差得远呢。 Wǒ de hànyǔ shuǐpíng hái chà de yuǎn ne. Trình độ tiếng Trung của tôi vẫn còn kém xa. Ví dụ 4 她说汉语说得很快。 Tā shuō hànyǔ shuō de hěn kuài. Cô ta nói tiếng Trung nói rất nhanh. So sánh Bổ ngữ trong tiếng Trung và tiếng Việt Giống nhau Bổ ngữ của cả 2 tiếng đều là thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hay tính từ đó. Khác nhau Bổ ngữ trong tiếng Việt và góp phần tạo thành Cụm động từ hay Cụm tính từ và không có nhiều dạng Bổ ngữp phức tạp như trong tiếng Trung . Ví dụ ⇒ Cuốn sách rất vui nhộn. “Rất” là Bổ ngữ, làm rõ nghĩa cho tính từ “vui nhộn” “Rất vui nhộn” được gọi là Cụm tính từ ⇒ Gió đông bắc thổi mạnh “Mạnh” là Bổ ngữ, làm rõ nghĩa cho động từ “thổi” “Thổi mạnh” được gọi là Cụm động từ Trên đây là tất cả ngữ pháp quan trọng về thành phần Bổ ngữ trong câu tiếng Trung. Chúc các bạn tiếp thu bài học một cách dễ dàng!
Bổ ngữ trong tiếng Trung 补语 / Bǔyǔ / có bao nhiêu loại? Cách sử dụng bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ kết quả, bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ khả năng,…Cấu trúc câu bổ ngữ tiếng Hoa, từ vựng về bổ ngữ, các ví dụ,…Mọi thắc mắc của bạn sẽ được trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can trình bày trong bài viết dưới đây. Tìm hiểu ngay nhé. Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?Các loại bổ ngữ tiếng TrungBổ ngữ kết quả tiếng TrungBổ ngữ thời gian nơi chốnLoại bổ ngữ trình độ, mức độ tiếng TrungBổ ngữ xu hướng tiếng TrungBiểu ngữ xu hướng đơnBổ ngữ xu hướng képBổ ngữ trạng tháiBổ ngữ số lượng tiếng Trung QuốcBổ ngữ khả năngLưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung QuốcBổ ngữ và trạng ngữ trong tiếng Trung có thể thay thế cho nhauTrong câu có thể vừa có bổ ngữ khả năng và tân ngữBổ ngữ trình độ không có dạng phủ địnhBổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn trong một số trường hợpPhân biệt cách sử dụng bổ ngữ khả năng và bổ ngữ mức độSo sánh bổ ngữ tiếng Trung và tiếng ViệtBài tập về bổ ngữ trong tiếng TrungBài 1 Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnhBài 2 Chọn động từ và tính từ kết hợpBài 3 Điền vào chỗ trống Bổ ngữ 补语 /Bǔyǔ/ là bộ phận đứng sau động từ hoặc tính từ hình dung từ trong ngữ pháp tiếng Trung giao tiếp, có bổ sung thêm phần giải thích về mức độ, khuynh hướng, khả năng, tình trạng, số lượng, mục đích, hệ quả của hành động, việc làm, động tác. Bổ ngữ thường được đảm nhận bởi vị ngữ, cụm giới từ và cụm từ định lượng. Ví dụ Chữ này cậu viết sai rồi. 你这个字写错了。 /zhège zì xiě cuòle/ Tối nay đi chơi với bạn vui quá. 今天跟你去玩开心极了。 /jīntiān gēn nǐ qù wán kāixīn jíle/ Bạn vừa nói thế, tôi không nghe thấy. 你刚才说什么,我听不清楚。/nǐ gāngcái shuō shénme, wǒ tīng bú qīngchǔ/ >> Bảng chữ cái tiếng Trung Các loại bổ ngữ tiếng Trung Trong tiếng Trung Quốc, bổ ngữ được chia ra làm 7 loại cơ bản. Mỗi một loại sẽ có cách dùng và tính chất khác nhau Bổ ngữ kết quả tiếng Trung Khi diễn đạt hành động, động tác có mối quan hệ nhân quả với tân ngữ phía trước. Thường chức năng này là do tính từ và động từ đảm nhiệm. Nó phải được gắn vào động từ, trước tân ngữ. Cấu trúc Khẳng định Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ Phủ định Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + tân ngữ Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 吗? Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 没? Ví dụ Tôi thấy Trần Minh ngủ trong phòng làm việc. 我看见陈明在办公室睡觉。 / wǒ kànjiàn Chénmíng zài bàngōngshì shuìjiào / Cậu đợi chút, tôi vẫn chưa viết xong nữa. 你等一下儿,我还没写完呢。 / nǐ děng yíxiàr, wǒ hái méi xiě wán ne / Cậu tìm thấy tài liệu chưa? 你找到材料了没? /nǐ zhǎodào cáiliàole méi?/ >> Bính âm tiếng Trung Bổ ngữ thời gian nơi chốn Loại này do đoản ngữ giới từ đảm nhiệm, chức năng thể hiện thời lượng, nơi chốn xảy ra hành vi, động tác. Ví dụ Nó đã xảy ra vào năm 1945. 这件事发生在1945年。 / zhè jiàn shì fāshēng zài 1945 nián / Lão Xá sinh năm 1899. 老舍先生出生在 1899年。/ lǎoshě xiānshēng chūshēng zài 1899 nián / Hai nam sinh đang khiêng bàn vào lớp. 两个男生把桌子搬到教室里。/ liǎnggè nánshēng bǎ zhuōzi bān dào jiàoshìlǐ / Loại bổ ngữ trình độ, mức độ tiếng Trung Bổ ngữ này nói lên trạng thái và hành động. Thường đi kèm với những từ 极 / jí /, 慌 / huāng /, 很 / hěn /, 死 / sǐ /, 坏 / huài /, 一点 / yīdiǎn /, 一些 / yīxiē /,… Ví dụ Anh ồn ào quá đấy, trật tự một chút đi. 你们闹极了,安静一点吧 / nǐmen nào jíle, ānjìng yīdiǎn ba / Nghe tin này, đứa bé nhảy cẫng lên vì phấn khích. 听完这消息,孩子激动得跳起来。/ nǐmen nào jíle, ānjìng yīdiǎn ba / Tôi biết tình hình trong núi, vì vậy tốt hơn là bạn nên để tôi đi. 山里的情况我熟悉,还是我去好一点。/ shānlǐ de qíngkuàng wǒ shúxī, háishì wǒ qù hǎo yīdiǎn / Bổ ngữ xu hướng tiếng Trung Biểu thị xu hướng của tác động, gồm 2 xu hướng đơn và kép. Biểu ngữ xu hướng đơn Công thức biểu ngữ xu hướng đơn Chủ ngữ + động từ + 来/去 Chú ý Động tác hướng về phía người nói dùng Động từ + 来 Động tác hướng ra xa người nói dùng Động từ + 去 Tân ngữ chỉ sự vật thì có thể đứng trước hay sau 去/ 来 đều được, còn nếu là tân ngữ địa điểm thì phải đứng trước 去/ 来. Ví dụ Tiếng bước chân vang lên từ xa. 远处传来了脚步声。/ yuǎnchù chuán láile jiǎobù shēng / Anh mang theo một cuốn từ điển tiếng Trung. 他带出了一本汉语词典 = 他带一本汉语词典去了。/ tā dài chūle yī běn hànyǔ cídiǎn = Tā dài yī běn Hànyǔ cídiǎn qùle / Khi anh ấy nói xong, mọi người đứng dậy và bắt đầu cổ vũ cho anh ấy. 他发表完,大家站起来为他鼓掌。/ tā fābiǎo wán, dàjiā zhàn qǐlái wèi tā gǔzhǎng / Bổ ngữ xu hướng kép Công thức ngữ pháp Chủ ngữ + động từ + 上、出、回、下、进、过、起 + 去/ 来. Ví dụ Anh ấy cất sách của bạn vào cặp. 他把你的书放进书包里来了。 / tā bǎ nǐ de shū fàngjìn shūbāolǐ láile. / Câu nói của đứa trẻ khiến mọi người bật cười. 孩子的话让大家笑了起来。/ háizi de huà ràng dàjiā xiàole qǐlá / Khi anh ấy nói xong, mọi người đứng dậy và bắt đầu cổ vũ cho anh ấy. 他发表完,大家站起来为他鼓掌。Anh ấy phát biểu xong, mọi người đứng lên cổ vũ cho anh ấy. Bổ ngữ trạng thái Bổ ngữ này do hành động và tính chất của sự vật tạo nên. Ở giữa trung tâm ngữ và bổ ngữ thường có trợ từ 得 Công thức Khẳng định Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ Phủ định Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + bổ ngữ Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ +吗? Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ + 不 + bổ ngữ? Chủ ngữ + động từ + 得 +怎么样? Ví dụ Anh ấy xem phim xong cảm động rơi nước mắt. 看完那部电影,他感动得眼泪都流出来了。 / kàn wán nà bù diànyǐng, tā gǎndòng dé yǎnlèi dōu liú chūláile / Tiếng Hoa của anh ấy không tốt lắm 他的汉语说得不太好。/ tā de Hànyǔ shuō dé bù tài hǎo / Cậu thi thế nào/ Cậu thi tốt không? 你考得怎么样? / nǐ kǎo de zěnme yàng? / Bổ ngữ số lượng tiếng Trung Quốc Loại bổ ngữ trong tiếng Trung này biểu thị số lần hành động tiến hành, phát sinh. Công thức Chủ ngữ + động từ 了/过 + bổ ngữ số lượng + tân ngữ Ví dụ Tôi sống ở đây nửa năm rồi chuyển ra ngoài. 我在这住了半年就搬家了。/ wǒ zài zhè zhùle bànnián jiù bānjiāle / Tôi đọc sách một lúc rồi ngủ thiếp đi. 我看一会儿书就睡着了。/ wǒ kàn yīhuìr shū jiù shuìzháo le / Bổ ngữ khả năng Biểu thị dưới 1 điều kiện khách quan nào đó, hành phát sinh có thể giữ nguyên hoặc thay đổi. Cấu trúc câu Khẳng định Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng Chủ ngữ + động từ + 得 + 了 Phủ định Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng Chủ ngữ + động từ + 不 + 了 Chủ ngữ + động từ + 不 得 Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng? Ví dụ 黑板上的字太小,我看不清楚。Các chữ cái trên bảng nhỏ đến nỗi tôi không thể nhìn rõ chúng. / hēibǎn shàng de zì tài xiǎo, wǒ kàn bù qīngchǔ / Anh ấy viết chữ đẹp chứ? 他写得好不好? / tā xiě de hǎo bù hǎo? / 他吃得了三碗饭。 Anh ấy có thể ăn 3 bát cơm. / tā chī de liǎo sān wǎnfàn / Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung Quốc Bổ ngữ và trạng ngữ trong tiếng Trung có thể thay thế cho nhau Tùy vào ý định của người nói muốn nhấn mạnh điều gì, trạng ngữ trong tiếng Trung và 补语 / Bǔyǔ/ có thể thay thế cho nhau. Ví dụ 骏马奔驰在辽阔的草原上 Dùng để nhấn mạnh nơi tiếp tục của hành động. 我没有去过一次 Nhấn mạnh số lượng 骏马在辽阔的草原上奔驰 Nhấn mạnh nơi diễn ra hành động 我一次也没有去过 Chỉ hành động đã không diễn ra. Trong câu có thể vừa có bổ ngữ khả năng và tân ngữ Tân ngữ đứng trước động từ. Tiểu Mễ học tiếng Trung rất giỏi 小米汉语学得非常好。 Tiểu Nguyệt viết chữ rất đẹp 小月字写得好好看。 Động từ được lập lại một lần nữa. Câu chuyện anh ấy kể rất sinh động 她讲故事讲得很生动。 Trình chơi bóng rổ của Tiểu Nam rất giỏi 小南打篮球打得不错啊。 Bổ ngữ trình độ không có dạng phủ định Ví dụ Đúng là buồn cười chết mất. 真的笑不死我了 là SAI ĐÚNG phải là 真的笑死我了 Ví dụ Câu chuyện này làm anh ta vui lắm. 这故事把他乐不坏了 -> SAI 这故事把他乐坏了 -> ĐÚNG Ở những ví dụ trên, những câu chứa từ phủ định 不 đều sai. Bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn trong một số trường hợp Chẳng hạn như Chúng tôi đã đợi cậu mấy giờ đồng hồ tại sân bay đó 我们在机场等了你好几个小时。 Lão Trần khuyên tôi nên quay về phòng 老陈劝我回屋子里去。 Anh ta từng đến HCM 2 lần 他去过两次胡志明。 >> Câu So sánh trong tiếng Trung Phân biệt cách sử dụng bổ ngữ khả năng và bổ ngữ mức độ Xem bảng so sánh dưới đây để phân biệt rõ giữa bổ ngữ mức độ và bổ ngữ khả năng Bổ ngữ mức độ Bổ ngữ khả năng Chức năng Biểu thị những việc đã xảy ra Biểu thị khả năng có thể đạt được, thực hiện được Tân ngữ Không cần tân ngữ Có thể có tân ngữ Trọng âm Nằm ở chính nó Nằm ở động từ Câu hỏi chính phản Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ? Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng? Thể phủ định Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng/了/得 So sánh bổ ngữ tiếng Trung và tiếng Việt Bổ ngữ tiếng Trung có gì khác bổ ngữ tiếng Việt bạn có biết không? Hãy cùng Ngoại Ngữ You Can xem bảng so sánh dưới đây nhé Tiếng Việt Tiếng Hoa Giống nhau Đều là thành phần phụ, đứng ở trước hoặc sau động từ / tính từ để bổ ngữ cho động từ / tính từ đó. Khác nhau Góp phần tạo nên cụm tính từ, cụm động từ đơn giản Có nhiều dạng phức tạp Bài tập về bổ ngữ trong tiếng Trung Để giúp bạn củng cố kiến thức về bổ ngữ trong tiếng Hán, dưới đây là một số bài tập và đáp án về bổ ngữ. Hãy cùng luyện tập để xem bạn nắm được bao nhiêu phần trăm kiến thức của bài học này nhé Bài 1 Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh 忙 / 了 / 我 / 累 / 了 / 太 / 最近 / 瘦 / 两公斤 孩子 / 吃 / 南瓜 /想 / 到 / 看 / 就 好 / 电影 / 看 / 这么 / 当然 / 得 / 的 / 下去 我 / 通 / 怎么 / 这件事 / 想 / 不 / 也 我 / 的 / 把 / 在 / 母亲话 / 记 / 心里 / 一定 天气 / 这么 / 还 / 照 / 今天 / 相 / 不 / 得 /好 / 了 / 吗 许多 / 我 / 办法 / 说服 / 想 / 他 / 不 / 也 / 了 / 了 这么 / 人 / 多 / 一个 / 照顾 / 孩子 / 过来 / 我 / 不 我 / 去 / 已经 / 上海 / 回 / 了 / 三 / 过 了 / 的 / 他 / 游 / 昨天 / 下午 / 泳 /一个 Bài 2 Chọn động từ và tính từ kết hợp Tính từ 认真 慢 漂亮 晚 好 棒 流利 干净 Động từ 写 听 做 睡觉 说 打扫 照 游泳 他的汉字_______! 听说你昨天晚上12点才睡,你每天都_______。 英语他_______,但汉语他_______。 大卫从小就会游泳了,现在_______。 汉语老师怕我们听不懂,所以_______。 这个旅馆的屋子都_______,客人们很满意。 为了提高听力,他_______。 我觉得这张照片_______。 玛丽的作业_______,老师常常表扬它。 她讲的故事特别有意思,孩子们_______。 Bài 3 Điền vào chỗ trống 回来 / 回去 / 出去 / 过来 / 出来 / 下去 / 进来 / 进去 / 下来 / 起来 你快 ____________, 外边很冷。 你 _____________吧, 我不上去了。 比赛没有意思, 咱们 _______________吧。 外边下雨呢, 我不 _______________了。 一个漂亮的女孩向我走 _______________了。 学生们都从五道口 _____________了。 天晴了, 太阳 ___________了。 老师上课讲的内容, 你要写 ___________。 我们快 ___________吧, 比赛已经开始了。 他在下面等我们, 我们 _____________吧。 Cùng Ngoại Ngữ You Can làm bài tập về Bổ ngữ trong tiếng Trung này và viết đáp án ở phần comment nhé. Chúng tôi sẽ giúp bạn sửa những lỗi sai hoàn toàn miễn phí. Cảm ơn vì bạn đã theo dõi bài viết này.
bổ ngữ khả năng tiếng trung