(VOH Giáo Dục) - Bài viết tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ trong chương trình Toán học lớp 7. Bao gồm phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập.
Đề kiểm tra 1 tiết chương 2 đại số 7; Bài tập hàm số y = ax lớp 7 - Trắc nghiệm và tự luận; Phiếu bài tập mặt phẳng tọa độ toán 7; Phiếu bài tập hàm số lớp 7 - Đủ các dạng toán cơ bản và nâng cao; Một số bài toán về tỉ lệ nghịch lớp 7 - Đại số 7
Toán lớp 7: Giá trị của một biểu thức đại số Cập nhật: 06-04-2020. Môn Toán lớp 7 ngày 20/3/2020: Ôn tập chương III - Đại số 7 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch.
Dạy thêm toán 7 Ôn tập tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.docx. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội .Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không
Danh sách bài giảng elearning môn Toán lớp 7. CHƯƠNG II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ. Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuận. Tiết 24. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. Tiết 25. Luyện tập.
Bài 45 trang 26 sgk toán 7 tập 1 - Tỉ lệ thức. Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức Bài 47 trang 26 sgk Toán 7 tập 1, Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau.
Bài 1. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: a) 6; 9; 2,1; 1,4 b) - 1,2; 16; 0,5;- 38,4 Hoidap247.com - Hỏi đáp online nhanh chóng, chính xác và luôn miễn phí
Các bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch lớp 7. Bài toán 1: Nhận biết hai đại lương tỉ lệ nghịeh với nhau. Xác định hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn đạo lượng tỉ lệ nghịch. Bước 1. Kiểm tra x và y có biểu diễn được dưới dạng xy a hay a không. Bước 2.
Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Lý thuyết, bài tập Tỉ lệ thứcToán lớp 7 Tỉ lệ thứcA. Lý thuyết Tỉ lệ thức1. Định nghĩa tỉ lệ thức2. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thứcB. Giải Toán 7C. Giải Vở Bài tập Toán 7D. Bài tập Toán 7Lý thuyết và bài tập Toán 7 Tỉ lệ thức được VnDoc biên soạn bao gồm hướng dẫn lý thuyết và đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các bạn học sinh luyện tập và hiểu rõ hơn về các phép toán lũy thừa của một số hữu tỉ. Qua đó giúp các bạn học sinh ôn tập, củng cố và rèn luyện thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán 7. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các quyền thuộc về cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương Lý thuyết Tỉ lệ thức1. Định nghĩa tỉ lệ thức- Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số trong đó a, d là ngoại trung tỉVí dụ 2. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thứca. Tính chất cơ bảnNếu thì = Hay nói cách khácVí dụ b. Điều kiện để 4 số lập thành một tỉ lệ thứcNếu = và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thứcVí dụ Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức saua. = 0, = 0, dẫn giảia. Ta có = có những tỉ lệ thức tương ứng như saub. Ta có 0, = 0, có những tỉ lệ thức tương ứng như sauB. Giải Toán 7Trong Sách giáo khoa Toán lớp 7, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã tổng hợp và gửi tới các bạn học sinh lời giải và đáp án chi tiết cho các bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 7. Mời các bạn học sinh tham khảoGiải Toán 7 bài 7 Tỉ lệ thứcC. Giải Vở Bài tập Toán 7Sách bài tập Toán 7 tổng hợp các bài Toán từ cơ bản tới nâng cao, đi kèm với đó là đáp án. Tuy nhiên, nhiều đáp án không được giải chi tiết khiến cho các bạn học sinh gặp nhiều khó khăn khi tiếp xúc với dạng bài mới. VnDoc đã tổng hợp và gửi tới các bạn học sinh lời giải và đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập trong Sách bài tập để các bạn có thể nắm vững, hiểu rõ hơn về dạng bài tập này. Mời các bạn học sinh tham khảoGiải bài tập SBT Toán 7 bài 7 Tỉ lệ thứcD. Bài tập Toán 7Để ôn tập lại kiến thức cũng như rèn luyện nâng cao hơn về bài tập của bài Tỉ lệ thức này, VnDoc xin gửi tới các bạn học sinh Tài liệu Bài tập cơ bản cũng như các bài tập nâng cao do VnDoc biên soạn. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh hiểu sâu hơn và nắm rõ hơn lý thuyết cũng như bài tập của bài học này. Mời các bạn học sinh tham khảoBài tập Toán 7 Tỉ lệ thức-Trên đây là tài liệu tổng hợp Lý thuyết và bài tập Toán 7 Tỉ lệ thức, ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh,.... Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 7 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
§7. TỈ LỆ THỨC Tóm tắt kiến thức Định nghĩa Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số — = 4. b d Ta còn viết a b = c d, trong đó a và d là các ngoại tỉ', b và c là các trung tỉ. Tính chất Tính chất 1 Nếu— = ^~ thì ãd = hc. b d Tính chất 2 Nếu ad = bc và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức a _ c a_b d_c d_b b d’c d’b a’c a Ví dụ giải toán Ví dụ 1 Tìm X, biết a 3,51,5 = 3x 5; b Giải. a 3,5 1,5 = 3x 5 => = 3, => X 3 b 2x 2x-l 8 3, „ _ 35 _ . 8 X=—=3 —; 9 9 —- = — => 2x-l.5 = 24=>2x-l = 4“=>x = T -1 8 v 7 5 2 =>x = 2- Ví dụ 2. Giải. Hãy lập cấc tỉ lệ thức từ các số sau 3,5 ; 5,5 ; 7 ; 11. Ta có 3, = 5, nên ta có các tỉ lệ thức sau 34 11 ’ 7 - 11 ;5,5_3,5; 7 ~3,5 ' c. Hưỏng dẫn giải bài tạp trong sách giáo khoa Bài 44. a 1,23,24 = -^- = ^ = -^ = ^ = 1027; 3,24 324 81 27 LẤ n 1 3 11. 3 11 4 44 1C 5 4 5 4 5 3 15 2 2 42 2 100 100 40,42 = 4-4- = 4.^ = 44 = 100147. 7 7 100 7 42 147 Bài 45. Có hai tỉ lệ thức 28 14 = 8 4 và 3 10 = 2,1 7. Bài 46. a Ặ = 4- => X = -27-44 = -27.ậ = = -15 ; 27 3,6 3,6 36 9 _ 0,52 9,36 0, b - 0,52 X = - 9,36 16,38 => - - 4' => X -—44“— , X 16,38 9,36 x = 0,91. . 1 17 4 17 8 34 X 4 _ X c ^2 1,61 23 - 1,61 4 23 - 1,61 23 - 1,61 8 => X = 1,61-44 = 2,38. 23 Bài 47. a Từ = ta suy ra các tỉ lệ thức là 6 _ 42 _6___9_ 9 _ 63 63 _ 42 9 - 63’42 _63;6 - 42’ 9 - 6 ' b Từ 0, = 0, ta suy ra các tỉ lệ thức là 0,24 _ 0,46 0,24 _ 0,84 0,84 _ 1,61 0,46 _ 1,61 0^84 ~ Tóĩ/046 ~ 1,61 ’ 0,24 _ 0,46 ’ 0,24 = 0,84 3977527 = —-7 —— = ——.777 = 77—. 10 5 10 5 10 262 524 2,l3,5 = 2135=ị. 35 393 21 777 77 nên câu b không lập được tỉ lệ thức. 524 35 6 Lập được tỉ lệ thức. d Không lập được tỉ lệ thức. Bài 51. Có 1, - nên có các tỉ lệ thức sau _ 2 1,5 _ 3,6 3,6 4,8 2 _4,8 ” 4,8’ 2 -4,8’ 1,5 ” 2 ’ 1,5 - 3,6 8Ì Bài 52. C là câu trả lời đúng. 7— 7 Bài 53. Một tỉ số khác có thể "rút gọn", chẳng hạn —P = 4" • 8 D. Bài tập luyện thêm Tìm X, biết 2,8 0,25 = 0,4x 15; b 7-^—= 77^7 . l-2x 3x-2 _ z • , ì a c „ ac a + c~ Chứng minh răng, nêu — = — thì —— = —. b d bd b + d2 Lời giải - Hướng dẫn - Đáp số a 2,8 0,25 = 0,4x 15 => 0, = 2, => x = = 420 ; 0, b = l-2x 3x-2 33x-2-5l-2x 9x-6=—5 + 10xox = -l. Thật vậy, từ — - — => ad = be=> ab + ad = ab + be b d , z \ a a + c a a + c c =i>ab + d = ba + c=>7- = -—7 = ~7 v ’ v ’ b b+d b b + d d a c _ a + c a + c ac a + c bd b + db + d bd b + d2
A. B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức 1. a Em cùng bạn giải bài toán sau - Trong một giờ học bóng rổ, bạn Nam ném bóng 24 lần được 18 lần trúng rổ. Bạn An ném bóng 20 lần được 15 lần trúng rổ. a Tính tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của mỗi bạn. b Bạn nào ném bóng tốt hơn? Trả lời a Tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của bạn Nam là $\frac{18}{24}$; Tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của bạn An là $\frac{15}{20}$; b Vì $\frac{18}{24}$ = $\frac{15}{20}$ = $\frac{3}{4}$ nên hai bạn làm tốt ngang nhau. - So sánh hai tỉ số $\frac{15}{27}$ và $\frac{12,5}{17,5}$. Trả lời $\frac{15}{27}$ = $\frac{5}{9}$ và $\frac{12,5}{17,5}$ = $\frac{5}{7}$. Vì $\frac{5}{9}$ < $\frac{5}{7}$ nên $\frac{15}{27}$ < $\frac{12,5}{17,5}$. b Đọc kĩ nội dung sau Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ hay a b = c d c Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức không? $\frac{3,6}{8,4}$ và 21 49; -2$\frac{1}{3}$ 14 và -1,5 0,25. Trả lời - Có $\frac{3,6}{8,4}$ = 21 49 = $\frac{3}{7}$ nên tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức. - Có -2$\frac{1}{3}$ 14 = -$\frac{1}{6}$ $\neq$ -1,5 0,25 = -6 nên tỉ số trên không lập thành tỉ lệ thức. 2. a Thực hiện các hoạt động sau - Em đọc và tìm hiểu Xét tỉ lệ thức $\frac{3}{24}$ = $\frac{25}{200}$. Nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức với ta được $\frac{3}{24}$ . = $\frac{25}{200}$ . $\Rightarrow$ = - Tương tự như trên, từ tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$ sẽ có đẳng thức nào? Vì sao? Trả lời Nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$ với ta được $\frac{a}{b}$ . $\frac{c}{d}$ . $\Rightarrow$ = Như vậy, từ tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$ sẽ có đẳng thức ad = bc. b Đọc kĩ nội dung sau Nếu $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ thì ad = bc. c Thực hiện các hoạt động sau Tìm giá trị của x để $\frac{2}{x}$ = $\frac{14}{21}$. Trả lời $\frac{2}{x}$ = $\frac{14}{21}$ $\Rightarrow$ = $\Rightarrow$ x = 42 14 $\Rightarrow$ x = 3. 3. a Thực hiện các hoạt động sau Từ đẳng thức ad = bc với b, d $\neq$ 0, hãy suy ra tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$. Trả lời Chia hai vế của đẳng thức ad = bc cho ta được $\frac{ = $\frac{ $\Rightarrow$ $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$. b Đọc kĩ nội dung sau Nếu ad = bc và a, b, c, d $\neq $ 0 thì ta có các tỉ lệ thức $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$; $\frac{a}{c}=\frac{b}{d}$; $\frac{d}{b}=\frac{c}{a}$; $\frac{d}{c}=\frac{b}{a}$. c Thực hiện các hoạt động sau Từ đẳng thức = hãy viết các tỉ lệ thức được tạo thành. Trả lời Nếu = thì ta có các tỉ lệ thức $\frac{3}{4}$ = $\frac{9}{12}$; $\frac{3}{9}$ = $\frac{4}{12}$; $\frac{12}{4}$ = $\frac{9}{3}$; $\frac{12}{9}$ = $\frac{4}{3}$. a $\frac{1}{3}$; $\frac{2,5}{5,5}$; 412; $\frac{-7}{4}$; b $\frac{4}{9}$; $\frac{18}{42}$; $\frac{-2}{-4,5}$; 2149; $\frac{5}{9}$.a $\frac{x}{4}$ = $\frac{16}{128}$; b1$\frac{5}{6}$ = $\frac{-x}{5}$; c 4,258 = -3,5 = b -0, = 0,4.-5.Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ các số sau 2,4; 4,0; 2,1; 5, tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức sau $\frac{-12}{1,6}$ = $\frac{55}{-7\frac{1}{3}}$.Một cửa hàng bán đồ chơi cho trẻ em, ngày thứ nhất bán được 750 000 đồng, ngày thứ hai bán được 810 000 đồng, ngày thứ ba bán được 920 00 đồng. Tìm số tiền bán được của cửa hàng trong ngày thứ tư, biết số tiền bán được trong 4 ngày theo thứ tự lập thành một tỉ lệ lít dầu trong bốn thùng đựng dầu lập được thành một tỉ lệ thức. Biết số lít dầu trong ba thùng là 150, 180 và 200. Tìm số lít dầu trong thùng còn tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$. Chứng tỏ ta có tỉ lệ thức $\frac{ac}{bd}$ = $\frac{a + c^{2}}{b + d^{2}}$.
Chuyên đề môn Toán học lớp 7Chuyên đề Toán học lớp 7 Tỉ lệ thức được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 7 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham Lý thuyết1. Định nghĩaTỉ lệ thức là đẳng thức giữa hai tỉ số Ta viết hoặc a d = c dChú ý Trong tỉ lệ thức a b = c d, các số a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thứcVí dụ Các tỉ lệ thức+ hay được viết là 3 4 = 6 8+ hay được viết 15 21 = 12,5 17,52. Tính chấtTính chất 1 tính chất cơ bản của tỉ lệ thứcNếu thì ad = bcVí dụ + Ta có ⇒ = = 24 + Ta có ⇒ 1. 7,5 = 3. 2,5 = 7,5Tính chất 2Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có các tỉ thứcVí dụ+ Ta có = Ta có = Trắc nghiệm & Tự luậnI. Câu hỏi trắc nghiệmBài 1 Chọn câu đúng. Nếu thìA. a = c B. = C. = D. b = dTa có Nếu thì = đáp án 2 Chỉ ra đáp án sai Từ tỉ lệ thức ta có tỉ lệ thức sauTa có ở đáp án C ≠ do đó Chọn đáp án 3 Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?Hiển thị lời giảiChọn đáp án 4 Các tỉ lệ thức có thể có được từ đẳng thức 5.-27 = -9.15 là?Hiển thị lời giảiChọn đáp án 5 Cho bốn số 2, 5, a, b với a, b ≠ 0 và 2a = 5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên?Ta có 2a = 5b nên có tỉ lệ thứcChọn đáp án Bài tập tự luậnBài 1 Tìm giá trị của x trong các tỉ lệ thức sauĐáp ánBài 2 Chứng minh rằng từ tỉ lệ thứcĐáp ánC. Các dạng toán về tỉ lệ thứcXem thêm tại phần Chuyên đề Tỉ lệ thức Toán lớp 7Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 7 Tỉ lệ thức. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 7, Giải bài tập Toán lớp 7, Giải VBT Toán lớp 7 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc
Bài tập Toán lớp 7 Đại sốBài tập Toán lớp 7 Tỉ lệ thức là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 7 chương 1, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 7 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các quyền thuộc về cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương Lí thuyết về Tỉ lệ thứca. Định nghĩa- Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số trong đó a, d là ngoại trung tỉb. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức- Nếu thì = Hay nói cách khác b. Điều kiện để 4 số lập thành một tỉ lệ thức- Nếu = và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thứcB. Bài tập về Tỉ lệ thứcI. Bài tập trắc nghiệmCâu 1 Cho tỉ lệ thức thìCâu 2 Chọn đáp án sai trong các đáp án dưới đây. Từ tỉ lệ thức ta có tỉ lệ thức sauCâu 3 Tìm x trong tỉ lệ thức sau đây Câu 4 Cặp số tạo thành một tỉ lệ thức là?II. Bài tập tự luậnCâu 1a. Cho tỉ số và . Giá trị x, y là bao nhiêu?b. Cho tỉ số và . Tỉ số là bao nhiêu?Câu 2 Cho tỉ lệ . Tìm tỉ số ?Câu 3 Cho . Chứng minh rằng C. Lời giải bài tập Tỉ lệ thứcĐáp án bài tập trắc nghiệmĐáp án bài tập tự luậnCâu 1a. Ta có thay các giá trị x, y theo k vào ta đượcb. Ta có thay x, y theo k vào biểu thức ta đượcCâu 2Câu 3Ta có -Như vậy, đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 7 Tỉ lệ thức. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 7, Giải SBT Toán 7, Chuyên đề Toán 7,... để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.
toán 7 bài 7 tỉ lệ thức